Danh sách chính thức của thiên văn học hiện đại hiện nay gồm 88 chòm sao. Khác với trước kia, 88 chòm sao này không đơn giản chỉ là đường nối giữa các ngôi sao mà tương ứng với 88 vùng trời có diện tích xác định trên thiên cầu, mỗi vùng trời chứa một chòm sao tương ứng. Tên các chòm sao được thống nhất dung trên toàn thế giới là tên bằng tiếng Latin.
Dưới đây là danh sách 88 chòm sao của thiên văn học hiện đại, bên cạnh tên nguyên bản Latin là tên thường gọi thông dụng ở Việt Nam (Hán - Việt) và tên tiếng Việt với ý nghĩa chính xác (do nhiều tên Hán-Việt thông dụng phản ánh không đúng ý nghĩa ban đầu của chòm sao). Độc giả đọc thêm bài viết sau về cách sử dụng tên các chòm sao để tránh các nhầm lẫn đáng tiếng: "Vài điều về cách sử dụng ngôn từ trong thiên văn học"
(Click trực tiếp lên tên Latin của mỗi chòm sao để xem hình ảnh và thông tin chi tiết về nguồn gốc chòm sao)
Tên Latin
|
Viết tắt
|
Tên thường gọi
|
Tên/Ý nghĩa chính xác
| |
1
|
And
|
Tiên nữ
|
(công chúa) Andromeda
| |
2
|
Ant
|
Máy bơm
|
Máy bơm
| |
3
|
Aps
|
Chim trời
|
Chim trời
| |
4
|
Aqr
|
Bảo bình
|
Người cầm bình
| |
5
|
Aql
|
Thiên ưng
|
Đại bang
| |
6
|
Ara
|
Đàn tế
|
Đàn tế
| |
7
|
Ari
|
Bạch Dương
|
Con cừu
| |
8
|
Aur
|
Ngự Phu
|
Người đánh xe
| |
9
|
Boo
|
Mục Phu
|
Thợ săn gấu
| |
10
|
Cae
|
Điêu cụ
|
Dao khắc/cái đục
| |
11
|
Cam
|
Lộc báo
|
Hươu cao cổ
| |
12
|
Cnc
|
Cự giải
|
Con Cua
| |
13
|
CVn
|
Lạp Khuyển
|
Chó săn
| |
14
|
CMa
|
Đại Khuyển
|
Chó lớn
| |
15
|
CMi
|
Tiểu Khuyển
|
Chó nhỏ
| |
16
|
Cap
|
Ma Kết
|
Dê biển
| |
17
|
Car
|
Sống thuyền
|
Sống thuyền
| |
18
|
Cas
|
Tiên Hậu
|
(hoàng hậu) Cassiopée
| |
19
|
Cen
|
Bán Nhân Mã
|
Nhân Mã
| |
20
|
Cep
|
Tiên Vương
|
(vua) Cephée
| |
21
|
Cet
|
Kình Ngư
|
Cá voi/quái vật Cetus
| |
22
|
Cha
|
Tắc Kè
|
Tắc kè
| |
23
|
Cir
|
Viên Qui
|
Com-pa
| |
24
|
Col
|
Thiên Cáp
|
Bồ câu
| |
25
|
Com
|
Tóc Tiên
|
Mái tóc (của Berenices)
| |
26
|
CrA
|
Nam Miện
|
Vương miện phương Nam
| |
27
|
CrB
|
Bắc Miện
|
Vương miện phương Bắc
| |
28
|
Crv
|
Điểu Nha
|
Con quạ
| |
29
|
Crt
|
Cự Tước
|
Ly rượu
| |
30
|
Cru
|
Nam Thập Tự
|
Chữ thập phương Nam
| |
31
|
Cyg
|
Thiên Nga
|
Thiên nga
| |
32
|
Del
|
Cá Heo
|
Cá heo
| |
33
|
Dor
|
Cá Vàng
|
Cá vàng
| |
34
|
Dra
|
Thiên Long
|
Con rồng
| |
35
|
Equ
|
Ngựa Con
|
Ngựa con
| |
36
|
Eri
|
Sông Cái
|
Sông Eridanes
| |
37
|
For
|
Lò Luyện
|
Lò luyện
| |
38
|
Gem
|
Song Tử
|
Cặp song sinh
| |
39
|
Gru
|
Thiên Hạc
|
Chim sếu
| |
40
|
Her
|
Vũ Tiên
|
(dũng sĩ) Hercules
| |
41
|
Hor
|
Đồng hồ
|
Đồng hồ quả lắc
| |
42
|
Hya
|
Trường Xà
|
(rắn nhiều đầu) Hydra
| |
43
|
Hyi
|
Thủy Xà
|
Rắn nước
| |
44
|
Ind
|
Anh-điêng
|
Người Anh-điêng (Da đỏ)
| |
45
|
Lac
|
Thằn Lằn
|
Thằn lằn
| |
46
|
Leo
|
Sư Tử
|
Sư tử
| |
47
|
LMi
|
Sư Tử nhỏ
|
Sư tử nhỏ
| |
48
|
Lep
|
Con Thỏ
|
Con thỏ
| |
49
|
Lib
|
Thiên Bình
|
Cái cân
| |
50
|
Lup
|
Chó Sói
|
Chó sói
| |
51
|
Lyn
|
Linh Miêu
|
Mèo rừng
| |
52
|
Lyr
|
Thiên Cầm
|
Đàn Lyr
| |
53
|
Men
|
Sơn Ấn
|
Núi Mặt Bàn
| |
54
|
Mic
|
Kính Hiển Vi
|
Kính hiển vi
| |
55
|
Mon
|
Kì Lân
|
Ngựa một sừng
| |
56
|
Mus
|
Con Ruồi
|
Con ruồi
| |
57
|
Nor
|
Thước Thợ
|
Thước đo
| |
58
|
Oct
|
Kính bát phân
|
Kính bát phân
| |
59
|
Oph
|
Xà Phu
|
Người giữ rắn
| |
60
|
Ori
|
Lạp Hộ
|
(thợ săn) Orion
| |
61
|
Pav
|
Khổng Tước
|
Con công
| |
62
|
Peg
|
Phi Mã
|
(ngựa bay) Pegase
| |
63
|
Per
|
Anh Tiên
|
(dũng sĩ) Persée
| |
64
|
Phe
|
Phượng Hoàng
|
Phượng Hoàng
| |
65
|
Pie
|
Giá Vẽ
|
Giá vẽ
| |
66
|
Pse
|
Song Ngư
|
Hai con cá
| |
67
|
PsA
|
Nam Ngư
|
Cá Phương Nam
| |
68
|
Pup
|
Đuôi thuyền
|
Đuôi thuyền
| |
69
|
Pyx
|
La Bàn
|
La bàn
| |
70
|
Ret
|
Mắt lưới
|
Kính chia vạch
| |
71
|
Sge
|
Thiên Tiễn
|
Mũi tên
| |
72
|
Sgr
|
Nhân Mã
|
Cung Thủ
| |
73
|
Sco
|
Bọ Cạp
|
Bọ Cạp
| |
74
|
Scl
|
Ngọc Phu
|
Nhà điêu khắc
| |
75
|
Sct
|
Lá Chắn
|
Lá chắn
| |
76
|
Ser
|
Cự Xà
|
Con rắn
| |
77
|
Sex
|
Kính lục phân
|
Kính lục phân
| |
78
|
Tau
|
Kim Ngưu
|
Con bò
| |
79
|
Tel
|
Kính thiên văn
|
Kính thiên văn
| |
80
|
Tri
|
Tam Giác
|
Tam giác
| |
81
|
TrA
|
Nam Tam giác
|
Tam giác phương Nam
| |
82
|
Tuc
|
Mỏ chim
|
Chim mỏ lớn (Tucan)
| |
83
|
UMa
|
Đại Hùng
|
Gấu lớn
| |
84
|
UMi
|
Tiểu Hùng
|
Gấu nhỏ
| |
85
|
Vel
|
Thuyền Phàm
|
Cánh buồm
| |
86
|
Vir
|
Thất Nữ
|
Trinh nữ
| |
87
|
Vol
|
Cá Chuồn
|
Cá chuồn
| |
88
|
Vul
|
Cáo con
|
Con cáo
|
Chú ý:
1- Nhiều chòm sao có nhiều tên gọi khác nhau, do giới hạn của bảng ngắn này tôi chỉ có thể nêu ra tên thường gọi phổ biến nhất.
2- Một số tên trong mục Tên/ý nghĩa chính xác có dấu ngoặc đơn, chẳng hạn như chòm sao Orion được chú thích là "(thợ săn) Orion" có nghĩa là tên chòm sao vốn là tên riêng của nhân vật trong thần thoại (do đó không thể dịch), còn từ trong ngoặc chỉ mang mục đích mô tả.
3- Độc giả nên chủ động đối chiếu tên thường gọi và ý nghĩa chính xác của các chòm sao trong bảng. Trong trường hợp ý nghĩa gần tương đương nhau thì tên thường gọi vẫn có thể sử dụng bình thường, còn với những ý nghĩa quá khác nhau chẳng hạn như chòm sao Sagittarius vốn có nghĩa là Cung Thủ, thường bị gọi sai là Nhân Mã, đây là cách gọi sai do các dịch giả trước đây chỉ nhìn vào hình dạng chòm sao, vì thế ngày nay không thể tiếp tục sử dụng, mà phải gọi là Cung Thủ
4- Chòm sao Scorpius nhiều tài liệu do tác giả thiếu kiến thức căn bản thường gọi là Thần Nông, trong khi Thần Nông là 1 chòm sao của người Việt cổ không được khoa học thừa nhận và rất khác so với Scorpius, nên tôi không tính Thần Nông là một "tên thường gọi" trong bảng trên
5- Chòm sao Monoceros theo tiếng Anh là Unicorn. Nhiều từ điển dân dụng của Việt Nam đã dịch từ này là "kì lân", đây cũng là cách dịch sai vì Unicorn là con ngựa có một sừng không giống chút nào với con Kì lân theo quan niệm phương Đông, do đó trong bảng trên ở phần tên chính xác tôi đặt tên nó là "Ngựa một sừng".
Đặng Vũ Tuấn Sơn