Trong lý thuyết triết học Phương Đông, khái niệm Âm Dương và Ngũ hành là hai khái niệm cơ bản nhất để hình thành nên học thuyết. Nếu như Âm Dương là khái niệm biểu hiện tính trạng đối lập và thống nhất của sự vật thì khái niệm Ngũ hành biểu hiện khả năng biến đổi, tương tác chế hóa của sự vật hiện tượng. Khái niệm về ngũ hành có rất nhiều sách viết, nhưng cơ bản chung, các khái niệm đó là:
1. Khái niệm về ngũ hành:
Ngũ hành gồm 5 khái niệm: Thủy, Mộc, Hỏa, Kim, Thổ. Mọi sự vật hiện tượng đều có thể phân loại thành 5 loại trên.
- Thủy: Vật chất dạng lỏng, hiện tượng mềm dẻo và lưu động. Người ta dùng nước làm đại diện
- Mộc: Vật chất dạng rắn có sự sinh sôi bị đốt không biến đổi mà "cháy", hiện tượng cứng nhưng sinh sôi. Dùng cây làm đại diện biểu đạt.
- Hỏa: Vật chất dạng khí và nóng, hiện tượng nóng bốc lên. Dùng lửa làm đại diện.
- Thổ: Vật chất dạng rắn và tĩnh, hiện tượng ôn hòa, tĩnh. Dùng đất làm đại diện.
- Kim: Vật chất dạng rắn, có thể nung chảy, hiện tượng rắn và chuyển hóa. Dùng kim loại làm đại diện
2. Khái niệm ngũ hành tương sinh, tương khắc:
Vật chất và hiện tượn luôn vận động và chuyển hóa, để thể hiện đặc tính này, quan hệ của ngũ hành có tương sinh và tương khắc.
a. Ngũ hành tương sinh
- Thuỷ sinh Mộc: Nước khởi đầu cho sự sinh sôi.
- Mộc sinh Hoả: Mộc có khả năng đốt cháy.
- Hoả sinh Thổ: Sự đốt cháy tạo ra tro tàn.
- Thổ sinh Kim: Trong tro tàn tiềm chứa khoáng chất
- Kim sinh Thuỷ: Kim loại nung chảy thành nước
b. Ngũ hành tương khắc:
3. Bảng phân chia một số thuộc tính theo ngũ hành (theo wikipedia)
Ngũ hành | Mộc |
Hỏa
|
Thổ
|
Kim
|
Thủy
|
Số Hà Đồ | 3 | 2 | 5 | 4 | 1 |
Cửu Cung | 3,4 | 9 | 5,8,2 | 7,6 | 1 |
Thời gian trong ngày | Rạng sáng | Giữa trưa | Chiều | Tối | Nửa đêm |
Giai đoạn | Sinh Dương cực | Hoàn chỉnh Dương cực | Âm-Dương cân bằng | Sinh Âm cực | Hoàn chỉnh Âm cực |
Năng lượng | Nảy sinh | Mở rộng | Cân bằng | Thu nhỏ | Bảo tồn |
Bốn phương | Đông | Nam | Trung tâm | Tây | Bắc |
Bốn mùa | Xuân | Hạ | Chuyển mùa (mỗi 3 tháng) | Thu | Đông |
Thời tiết | Gió (ấm) | Nóng | Ẩm | Mát (sương) | Lạnh |
Màu sắc | Xanh Lục | Đỏ | Vàng | Trắng (Da Cam) | Đen (Xanh lam) |
Thế đất | Dài | Nhọn | Vuông | Tròn | Ngoằn ngèo |
Trạng thái | Sinh | Trưởng | Hóa | Thâu | Tàn |
Vật biểu | Thanh Long | Chu Tước | Kỳ Lân | Bạch Hổ | Huyền Vũ |
Mùi vị | Chua | Cay | Ngọt | Mặn | Đắng |
Cơ thể | Gân | Mạch | Thịt | Da lông | Xương |
Ngũ tạng | Can (gan) | Tâm (tim) | Tỳ | Phế (phổi) | Thận |
Lục phủ | Đởm (mật) | Tiểu trường (ruột non) | Vị (dạ dày) | Đại trường (ruột già) | Bàng quang |
Ngũ khiếu | Mắt | Lưỡi | Miệng | Mũi | Tai |
Ngũ tân | Bùn | Mồ hôi | Nước dãi | Nước mắt | Nước miếng |
Ngũ đức | Nhân | Lễ | Tín | Nghĩa | Trí |
Xúc cảm | Giận | Mừng | Lo | Buồn | Sợ |
Giọng | Ca | Cười | Khóc | Nói (la, hét, hô) | Rên |
Thú nuôi | Chó | Dê/Cừu | Gia súc nói chung | Gà | Heo |
Hoa quả | Mận | Mơ | Táo/Chà là | Đào | Hạt dẻ |
Ngũ cốc | Lúa mì | Đậu | Gạo | Ngô | Hạt kê |
Thập can | Giáp, Ất | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân | Nhâm, Quý |
Thập nhị chi | Dần, Mão | Tỵ, Ngọ | Thìn, Tuất, Sửu, Mùi | Thân, Dậu | Tí, Hợi |
Âm nhạc | Mi | Son | Đô | Rê | La |
Thiên văn | Mộc Tinh | Hỏa Tinh | Thổ Tinh | Kim Tinh | Thủy Tinh |
Bát quái ¹ | Tốn, Chấn | Ly | Khôn, Cấn | Càn, Đoài | Khảm |
|