Home » » Ngũ hành khái niệm cơ bản

Ngũ hành khái niệm cơ bản

Written By kinhtehoc on Thứ Ba, 29 tháng 5, 2012 | 22:22

Trong lý thuyết triết học Phương Đông, khái niệm Âm Dương và Ngũ hành là hai khái niệm cơ bản nhất để hình thành nên học thuyết. Nếu như Âm Dương là khái niệm biểu hiện tính trạng đối lập và thống nhất của sự vật thì khái niệm Ngũ hành biểu hiện khả năng biến đổi, tương tác chế hóa của sự vật hiện tượng. Khái niệm về ngũ hành có rất nhiều sách viết, nhưng cơ bản chung, các khái niệm đó là: 

1. Khái niệm về ngũ hành: 

Ngũ hành gồm 5 khái niệm: Thủy, Mộc, Hỏa, Kim, Thổ. Mọi sự vật hiện tượng đều có thể phân loại thành 5 loại trên.

  • Thủy: Vật chất dạng lỏng, hiện tượng mềm dẻo và lưu động. Người ta dùng nước làm đại diện
  • Mộc: Vật chất dạng rắn có sự sinh sôi bị đốt không biến đổi mà "cháy", hiện tượng cứng nhưng sinh sôi. Dùng cây làm đại diện biểu đạt.
  • Hỏa: Vật chất dạng khí và nóng, hiện tượng nóng bốc lên. Dùng lửa làm đại diện.
  • Thổ: Vật chất dạng rắn và tĩnh, hiện tượng ôn hòa, tĩnh. Dùng đất làm đại diện.
  • Kim: Vật chất dạng rắn, có thể nung chảy, hiện tượng rắn và chuyển hóa. Dùng kim loại làm đại diện

2. Khái niệm ngũ hành tương sinh, tương khắc:
 

Vật chất và hiện tượn luôn vận động và chuyển hóa, để thể hiện đặc tính này, quan hệ của ngũ hành có tương sinh và tương khắc

a. Ngũ hành tương sinh 

  • Thuỷ sinh Mộc: Nước khởi đầu cho sự sinh sôi.
  • Mộc sinh Hoả: Mộc có khả năng đốt cháy.
  • Hoả sinh Thổ: Sự đốt cháy tạo ra tro tàn.
  • Thổ sinh Kim: Trong tro tàn tiềm chứa khoáng chất
  • Kim sinh Thuỷ: Kim loại nung chảy thành nước

b. Ngũ hành tương khắc:

  • Kim khắc Mộc: Cương thắng nhu, Kim có rắn mới thắng được mộc
  • Mộc khắc Thổ: Tụ thắng Tán, cây có thành bụi mới làm kiệt được đất.
  • Thổ khắc Thủy: Thực thắng Hư, đất có vững mới thắng được nước
  • Thủy khắc Hỏa: Chúng thắng Cô, nước có nhiều mới dập được lửa.
  • Hỏa khắc Kim: Tinh thắng Kiên, lửa có nóng mới nung chảy được kim loại.

3. Bảng phân chia một số thuộc tính theo ngũ hành (theo wikipedia)
 
Ngũ hànhMộc
Hỏa
Thổ
Kim
Thủy
Số Hà Đồ32541
Cửu Cung3,495,8,27,61
Thời gian trong ngàyRạng sángGiữa trưaChiềuTốiNửa đêm
Giai đoạnSinh Dương cựcHoàn chỉnh Dương cựcÂm-Dương cân bằngSinh Âm cựcHoàn chỉnh Âm cực
Năng lượngNảy sinhMở rộngCân bằngThu nhỏBảo tồn
Bốn phươngĐôngNamTrung tâmTâyBắc
Bốn mùaXuânHạChuyển mùa (mỗi 3 tháng)ThuĐông
Thời tiếtGió (ấm)NóngẨmMát (sương)Lạnh
Màu sắcXanh LụcĐỏVàngTrắng (Da Cam)Đen (Xanh lam)
Thế đấtDàiNhọnVuôngTrònNgoằn ngèo
Trạng tháiSinhTrưởngHóaThâuTàn
Vật biểuThanh LongChu TướcKỳ LânBạch HổHuyền Vũ
Mùi vịChuaCayNgọtMặnĐắng
Cơ thểGânMạchThịtDa lôngXương
Ngũ tạngCan (gan)Tâm (tim)TỳPhế (phổi)Thận
Lục phủĐởm (mật)Tiểu trường (ruột non)Vị (dạ dày)Đại trường (ruột già)Bàng quang
Ngũ khiếuMắtLưỡiMiệngMũiTai
Ngũ tânBùnMồ hôiNước dãiNước mắtNước miếng
Ngũ đứcNhânLễTínNghĩaTrí
Xúc cảmGiậnMừngLoBuồnSợ
GiọngCaCườiKhócNói (la, hét, hô)Rên
Thú nuôiChóDê/CừuGia súc nói chungHeo
Hoa quảMậnTáo/Chà làĐàoHạt dẻ
Ngũ cốcLúa mìĐậuGạoNgôHạt kê
Thập canGiáp, ẤtBính, ĐinhMậu, KỷCanh, TânNhâm, Quý
Thập nhị chiDần, MãoTỵ, NgọThìn, Tuất, Sửu, MùiThân, DậuTí, Hợi
Âm nhạcMiSonĐôLa
Thiên vănMộc TinhHỏa TinhThổ TinhKim TinhThủy Tinh
Bát quái ¹Tốn, ChấnLyKhôn, CấnCàn, ĐoàiKhảm

Share this article :
 
Support : Creating Website | phuctriethoc | NGUYỄN VĂN PHÚC
Copyright © 2013. NGUYỄN VĂN PHÚC - All Rights Reserved
By Creating Website Published by KINH TẾ HỌC
Proudly powered by NGUYỄN VĂN PHÚC
NGUYỄN VĂN PHÚC : Website | Liên hệ | phuctriethoc@gmail.com
Proudly powered by Triết học kinh tế
Copyright © 2013. NGUYỄN VĂN PHÚC - All Rights Reserved